Characters remaining: 500/500
Translation

dẹp loàn

Academic
Friendly

Từ "dẹp loạn" trong tiếng Việt có nghĩalàm cho một tình trạng hỗn loạn, rối ren trở nên trật tự, yên ổn. Thường thì từ này được sử dụng trong các bối cảnh liên quan đến việc chấm dứt sự bất ổn, xung đột hoặc các tình huống sự lộn xộn, không kiểm soát.

Phân tích từ "dẹp loạn":
  • Dẹp: có nghĩalàm phẳng, làm mất đi sự tồn tại của một cái đó, trong ngữ cảnh này làm cho mọi thứ trở nên trật tự hơn.
  • Loạn: chỉ tình trạng không ổn định, hỗn loạn, có thể do xung đột, bạo loạn hoặc sự mất trật tự trong xã hội.
dụ sử dụng:
  1. Cách sử dụng thông thường:

    • "Cảnh sát đã dẹp loạn thành công sau vài giờ đồng hồ." (Cảnh sát đã làm cho tình trạng hỗn loạn chấm dứt.)
  2. Cách sử dụng nâng cao:

    • "Chính phủ cần những biện pháp hiệu quả để dẹp loạn đảm bảo an ninh cho người dân." (Chính phủ cần áp dụng những giải pháp tốt để chấm dứt sự bất ổn bảo vệ an toàn cho công dân.)
Các biến thể cách sử dụng khác:
  • Dẹp yên: Cũng mang ý nghĩa làm cho tình trạng xung đột, hỗn loạn trở nên bình yên hơn.
  • Dẹp bỏ: Thường được dùng khi nói về việc loại bỏ một cái đó không mong muốn, có thể không chỉ về mặt xã hội còn trong các bối cảnh khác ( dụ: dẹp bỏ thói quen xấu).
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Dẹp: Chỉ hành động làm cho cái đó không còn nữa, có thể không chỉ dành cho tình trạng loạn còn cho những thứ khác.
  • Yên ổn: Thể hiện trạng thái bình yên, không sự rối ren hay xung đột.
  • Ổn định: Chỉ trạng thái không sự thay đổi quá lớn, không hỗn loạn.
Liên quan:
  • Bạo loạn: Tình trạng bùng nổ của sự phản kháng, thường đi kèm với sự cần thiết phải dẹp loạn.
  • Trật tự: Trạng thái đối nghịch với loạn, thể hiện sự sắp xếp, tổ chức hợp lý.
  1. dẹp loạn

Similar Spellings

Words Containing "dẹp loàn"

Comments and discussion on the word "dẹp loàn"